Khu biệt thự sinh thái nằm phía Bắc thành phố biển Nha Trang. Mô hình sinh thái biệt thự đồi Marina Hill có quy mô 47.000m2 với đầy đủ tiện ích đáp ứng nhu cầu đầu tư nghỉ dưỡng và để ở. Lợi thế về biển đảo, danh Vôi nông nghiệp có công dụng gì? được sử dụng như thế nào? tại Hà Nội trên kênh rao vặt miễn phí Raonhanh365. Công dụng của vôi bột cho nông nghiệp Trồng trọt hiện nay đã trở thành một công việc phức tạp hơn nhiều. Để đổi mới mô hình tăng trưởng trong nông nghiệp, An Giang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp để giảm bớt diện tích đất canh tác không hiệu quả, giảm lãng phí nguồn lực, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên đất. Tỉnh tập trung phát triển nông nghiệp Nếu gia đình bạn muốn chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở thì cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý. Khi đã được chấp thuận, gia đình bạn sẽ thực hiện các thủ tục chuyển đổi theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. + Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của UBND cấp xã đã được UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt; + Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án "dồn điền đổi thửa" (nếu có). Trình tự thực hiện: - Bước 1. Người sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2. Bdy0. Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườnĐiều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất vườnHồ sơ chuyển đất gồm những gì?Quy trình chuyển đổi như thế nào?Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườnPhí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020 Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là nhu cầu của không ít người sử dụng đất. Vậy cần điều kiện gì? phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thủ tục chuyển đổi như thế nào? Bài viết dưới đây, Luật Thiên Mã sẽ tư vấn chi tiết cho bạn. Trước khi tìm hiểu về điều kiện, quy trình, thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì chúng ta cần hiểu rõ đất vườn là gì. Đất vườn là loại đất có thể liền kề với một nửa phần đất ở hoặc tách riêng độc lập. Đất vườn khác với đất ở về mục đích sử dụng. Đất vườn có thể dùng để trồng cây hàng năm hay hoa màu. Vì vậy nếu muốn dùng đất vườn để xây nhà thì bạn cần làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng theo quy định của Luật đất đai. Việc sử dụng đất không đúng mục đích sẽ bị xử phạt hành chính. Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất vườn Muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn thì các cá nhân, tổ chức phải đáp ứng được điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Điều 4, Nghị định 35 của Chính Phủ như sau Chuyển đổi đất trồng lúa sang loại đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm khác sang đất làm muối, nuôi trồng thủy sản hình thức đầm, hồ, ao, nuôi trồng thủy sản nước mặn. Chuyển đổi các loại đất rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất dùng vào mục đích khác thuộc nhóm đất nông nghiệp. Chuyển đất phi nông nghiệp Nhà nước giao không thu thuế sử dụng sang đất phi nông nghiệp Nhà nước giao có thu tiền thuế sử dụng hoặc thuê đất. Chuyển loại đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang sử dụng làm đất ở. Chuyển loại đất xây dựng các công trình sự nghiệp, sử dụng vào mục đích công cộng, kinh doanh, đất sản xuất, đất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang thành loại đất thương mại, dịch vụ; Chuyển loại đất thương mại, dịch vụ thành đất xây công trình sự nghiệp thành đất để sản xuất phi nông nghiệp. Muốn chuyển đất nông nghiệp thành đất vườn thì bạn cần đăng ký chuyển đổi tại Ủy ban nhân dân cấp xã. UBND xã sẽ xem xét có phù hợp với các điều kiện theo luật định hay không. Nếu đủ điều kiện, UBND xã sẽ tiếp nhận bản đăng ký, sau đó thống kê theo dõi việc sử dụng đất nông nghiệp. Hồ sơ chuyển đất gồm những gì? Việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn cần tuân thủ đúng quy trình. Trước tiên, theo quy định tại Điều 6, Thông tư 30 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về hồ sơ giao đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ sau 01 đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, người sử dụng đất nộp tại cơ quan tài nguyên môi trường. Quy trình chuyển đổi như thế nào? Trình tự, thủ tục của việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cũng được quy định rõ tại Điều 69 của Nghị định số 43/2014 của Chính Phủ. Theo đó, mục đích chuyển đổi quyền sử dụng đất như sau Bước 1 Nộp hồ sơ đã chuẩn bị tới Phòng Tài nguyên và Môi trường Bước 2 Nhận được hồ sơ, Phòng Tài Nguyên Môi trường sẽ có trách nhiệm Thẩm tra hồ sơ, tiến hành xác minh thực địa, thẩm định rõ nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền đưa ra quyết định cho phép được chuyển mục đích sử dụng đất. Sau khi chuyển mục đích sử dụng, cán bộ của cơ quan tài nguyên môi trường sẽ cập nhật, chỉnh lý lại hồ sơ địa chính cũng như cơ sở dữ liệu đất đai. Bước 3 Người sử dụng đất sẽ phải thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính theo quy định. Bước 4 Trả kết quả cho người sử dụng đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất vườn. Thời gian thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất vườn Thời gian thực hiện việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất vườn là bao lâu? Đây cũng là câu hỏi được rất nhiều người sử dụng đất quan tâm. Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01 năm 2017 của Chính Phủ, thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 15 ngày. Trong đó, không kể tới thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Thời gian này không bao gồm các ngày lễ, ngày nghỉ; không tính thời gian nhận hồ sơ tại xã; không tính thời gian trong trường hợp xem xét những người sử dụng đất có vi phạm về pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định. Đối với những xã thuộc miền núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo và vùng có điều kiện khó khăn thì thời gian sẽ tăng thêm 10 ngày Nếu cơ quan nhà nước giải quyết chậm hơn thời gian đã quy định thì người dân có quyền khiếu nại thậm chí là khởi kiện. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở 2020 Theo quy định, việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở nói riêng và chuyển đổi mục đích sử dụng đất nói chung cần thực hiện nghĩa vụ tài chính. Mức tiền này bao gồm chi phí, lệ phí cũng như thuế chuyển mục đích sử dụng. Tiền sử dụng đất được quy định tại Điều 3 Nghị định số 45 năm 2014 của Chính phủ. Theo đó, để chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân cần đóng tiền sử dụng như sau Diện tích đất được giao được chuyển đổi mục đích sử dụng hay được công nhận quyền sử dụng Mục đích sử dụng đất sau khi chuyển đổi Phụ thuộc vào giá đất Trên đây là những thông tin liên quan tới việc phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mà Luật Thiên Mã giải đáp cho các độc giả. Để được tư vấn chi tiết hơn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline Bạn đang xem bài viết “cách tính phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở như thế nào?” tại chuyên mục “Luật đất đai và nhà ở” Gọi ngay 0936380888 - Để gặp luật sư tư vấn 24/7 Nhóm Biên Tập thuộc Công ty Luật Thiên Mã chịu trách nhiệm biên tập các thông tin, nội dung, hình ảnh, video, tài liệu trên nên tảng Website này và các kênh truyền thông, mạng xã hội khác của Luật Thiên Mã. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hay còn gọi là đất thổ cư là chủ đề mà được rất nhiều anh chị, các nhà đầu tư quan tâm, vậy đất nông nghiệp thỏa mãn những điều kiện nào thì được chuyển lên đất ở, lệ phí tính như thế nào và quy trình chuyển đổi ra sao. Mời anh chị cùng Hoàng khôi Thuận An theo dõi hết bài viết này nhé! 1. Đất nông nghiệp là gì?2. Các trường hợp có thể thay đổi mục đích sử dụng đất3. Điều kiện chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư4. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu5. Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Đất nông nghiệp là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,.. Tùy theo mục đích sử dụng mà đất nông nghiệp được chia ra thành nhiều loại căn cứ Luật đất đai 2013 Đất trồng cây lâu năm. Đất trồng cây hàng năm. Đất nông nghiệp dùng cho chăn nuôi. Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. + Đất rừng rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng Vậy đất ruộng là gì? Luật đất đai và các văn bản hướng dẫn không quy định loại đất nào là đất ruộng. Nhưng trên thực tế đất ruộng chủ yếu gồm 2 loại là Đất chuyên trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác. Khả năng chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa hoặc từ đất trồng cây hàng năm khác sang đất phi nông nghiệp là khác nhau đất trồng lúa khó chuyển hơn. Do nhà nước có chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trong đó có đất ở 2. Các trường hợp có thể thay đổi mục đích sử dụng đất Chuyển đổi mục đích sử dụng đất giữa các loại trong cùng nhóm đất nông nghiệp. Chuyển đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất trong cùng nhóm đất phi nông nghiệp. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở, thổ cư. Cụ thể Quy định về quyển đổi mục đích sử dụng đất hiện hành theo Luật Đất đai 2013 hiện hành nêu rõ các trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất tại Điều 57 gồm có Chuyển từ đất trồng lúa => đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. Chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác => đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm. Chuyển từ đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất => sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp. Chuyển từ đất nông nghiệp => đất phi nông nghiệp thổ cư, đất ở. Chuyển từ đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất => đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở => đất ở. Chuyển từ đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ => đất thương mại, dịch vụ, chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Thông thường việc chuyển đổi phổ biến nhất về mục đích sử dụng đất hiện nay đó là Chuyển từ đất nông nghiệp lên đất thổ cư đất ở Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở => đất ở; 3. Điều kiện chuyển từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND quận huyện, kế hoạch sử dụng đất này do địa phương quy định. Điều kiện 1 Vị trí thửa đất phải có quy hoạch sử dụng đất là đất ở đất thổ cư hoặc quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn. Điều kiện 2 Thửa đất chuyển mục đích sử dụng phải thỏa mãn được diện tích tối thiểu. Vậy làm thế nào biết được quy hoạch của thửa đất đó là gì? Anh chị chủ động lên trực tiếp UBND quận huyện để hỏi rõ về kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện mình. Nếu lên UBND quận huyện thì hỏi bằng văn bản và họ sẽ trả lời bằng văn bản sau 3-7 ngày làm việc là chính xác nhất. Còn hỏi ở cấp xã, họ chỉ trả lời bằng miệng, thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. 4. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở là bao nhiêu Thường hợp 1 Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở. Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở ⇒ Bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở ⇒ Bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Lưu ý Giá đất nông nghiệp và giá đất ở được tính tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Mỗi địa phương sẽ có một khung giá cho từng loại đất khác nhau. Ví dụ tính lệ phí cụ thể. Giá đất ở của khu vực Giá đất nông nghiệp của khu vực Khi đó số tiền sử dụng đất phải nộp để chuyển 100m2 đất nông nghiệp sang đất ở là nếu nền đất thuộc trường hợp 1 ở trên 100m2 x – = đ Hai trăm sáu mươi triệu đồng 5. Thủ tục, hồ sơ chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư Nộp 1 bộ hồ sơ đến phòng tài nguyên môi trường, bao gồm Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất ; theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư 30/2014/TT-BTNMT file đính kèm; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Các giấy tờ liên quan đến nhân thân của người nộp hồ sơ như CMND, Sổ hộ khẩu, … Ai là người có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho phép hộ gia đình, cá nhân thuê đất chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định Trả lờiThắc mắc của bạn thông qua trang LuatVietnam được Luật sư Phạm Thị Bích Hảo trả lời như sau1. Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đấtTheo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất[...] 2. Đối với hộ gia đình, cá nhâna Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụngđất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết địnhchuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ - tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này."Căn cứ theo quy định trên thì khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đấtKhi có nhu cầu chuyển mục đích dụng đất, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo quy trình sauBước 1 Chuẩn bị hồ sơTheo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Sổ đỏ.Bước 2 Nộp hồ sơNộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi 3 Tiếp nhận và xử lýPhòng Tài nguyên và Môi trường sẽ là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra hồ hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ hồ sơ đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện các công việc sau- Thẩm tra hồ sơ;- Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;- Thông báo và hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân nộp tiền;- Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa 4 Trả kết quảPhòng Tài nguyên và Môi trường sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân có yêu khách có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn, hãy đặt câu hỏi cho các luật sư để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất! Đất vườn có lên thổ cư được không? Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở gồm những gì? Các lưu ý khi tính phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở? Phí chuyển đổi đất vườn sang thổ cư nộp cho ai? Thời hạn nộp phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở mất bao lâu? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở để bạn có thể tham khảo. 1. Đất vườn có lên thổ cư được không?2. Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở gồm những gì? Tiền sử dụng Lệ phí trước Phí thẩm định hồ Lệ phí cấp Giấy chứng nhận3. Các lưu ý khi tính phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở4. Phí chuyển đổi đất vườn sang thổ cư nộp cho ai?5. Thời hạn nộp phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở6. Cơ sở pháp lý 1. Đất vườn có lên thổ cư được không? Để đất vườn lên đất thổ cư, bạn cần phải tiến hành thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn sang đất thổ cư. Do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất vườn lên đất thổ cư cần phải có sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cho nên trước khi thực hiện việc chuyển đổi, chủ sở hữu cần phải xem mình có đáp ứng đủ điều kiện để chuyển đổi mục đích sử dụng đất hay không. Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, người muốn thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đáp ứng được các điều kiện sau đây Có Giấy chứng nhận; Đất không có tranh chấp; Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; Trong thời hạn sử dụng đất. Ngoài ra việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất vườn lên đất thổ cư cần phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải được đăng ký tại văn phòng đăng ký đất đai. Như vậy, đáp ứng đủ điều kiện quy định trên thì có thể thực hiện các thủ tục đất vườn lên đất thổ cư. Tiền sử dụng đất Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP khi chuyển từ đất vườn sang đất ở có thể xảy ra 02 trường hợp và tiền sử dụng đất ở mỗi trường hợp là khác nhau. Trường hợp 1 Chuyển từ đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở Theo Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp sau Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở. Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/07/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Để dễ hiểu hơn tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp 2 Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở Nếu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được tính theo Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp xác định như sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Lệ phí trước bạ Đối tượng phải nộp Áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. Cách tính lệ phí trước bạ Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính theo công thức sau Lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơ Đối với phí thẩm định hồ sơ, do Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức phí quy định chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở mỗi tỉnh thành có quy định khác nhau, có thể có hoặc không và nếu có thì mức thu cũng không giống nhau. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Đối tượng áp dụng Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới được cấp bìa sổ mới. Mức nộp Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới đồng/giấy/lần cấp. Chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở 3. Các lưu ý khi tính phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất ở Thông thường, nếu đất vườn thuộc quyền sử dụng của bạn, quá trình chuyển đổi sẽ đơn giản hơn và ít rủi ro hơn. Tuy nhiên, nếu bạn đang muốn mua đất vườn rồi chuyển sang đất thổ cư thì cần lưu ý một số điều sau Thứ nhất, mảnh đất vườn mà bạn muốn mua đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sổ đỏ và do ai đứng tên. Nếu giao dịch mua bán đất vườn thì chỉ có chủ sở hữu đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng mới được làm thủ tục chuyển đổi hợp lệ. Thứ hai, diện tích đất vườn bạn muốn mua có nằm trong lô thổ cư hay là đất nông nghiệp độc lập? Ngoài ra, cần kiểm tra tính pháp lý, nguồn gốc của thửa đất. Thứ ba, nên tìm hiểu về quy hoạch đất tại khu vực thửa vườn đó. Bạn nên biết rằng, trong một số trường hợp, nếu thửa đất nằm trong quy hoạch của các dự án thì không được chuyển mục đích sử dụng sang đất ở. Như đã nói ở trên, tính phí chuyển đất vườn sang đất ở và việc xác định cụ thể những vấn đề xung quanh mảnh đất muốn mua sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, đừng quá tin vào những lời hứa hẹn của người bán, hãy kiểm tra kỹ trước khi mua bán và chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư. 4. Phí chuyển đổi đất vườn sang thổ cư nộp cho ai? Các loại phí, thuế chuyển đổi đất vườn sang đất thổ cư nộp cho nhà nước nộp vào ngân sách nhà nước bạn có thể nộp tại Tại kho bạc nhà nước Quận/huyện; Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế; Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ. Có thể nộp các loại phí, thuế chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư theo hai hình thức Nộp trực tiếp tại các địa điểm trên; Nộp thông qua hình thức điện tử, chuyển khoản. 5. Thời hạn nộp phí chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở Căn cứ Khoản 4 và Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất. Người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. Nộp tiền lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. 6. Cơ sở pháp lý Luật đất đai năm 2013; Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật của luật quản lý thuế; Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về chi phí lên đất thổ cư từ đất vườn. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến chi phí chuyển đổi đất vườn sang đất ở trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một nhu cầu phổ biến của chủ sở hữu đất. Đặc biệt là mong muốn chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Tuy nhiên liệu tất cả chủ sở hữu đã nắm rõ những quy định của pháp luật về chi phí của hoạt động này. Bài viết về Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022 dưới đây của Luật sư X sẽ giúp bạn đọc hiểu thêm về vấn đề này. Cơ sở pháp lý Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Nghị định số 126/2020/NĐ-CP Nội dung tư vấn Tiền sử dụng đất Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư đất ở. Trường hợp Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở Đây là trường hợp đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất. Theo điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Như vậy, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích – Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở. – Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở. Như vậy, thuộc trường hợp trên tiền sử dụng đất tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Trường hợp Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở Để biết có thuộc trường hợp này hay không; xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận; để biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất. Điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Để tính được số tiền sử dụng đất phải nộp cần theo 03 bước sau Bước 1 Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Để xác định cần biết vị trí thửa đất Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại. vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp. – Xác định giá đất trong bảng giá đất xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành. Bước 2 Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp xác định như bước 1. Bước 3 Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp Riêng đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp; thì căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, cụ thể – Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở; thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. – Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận – Đối tượng áp dụng Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới. – Mức nộp Từ đồng trở xuống/lần cấp. Lệ phí trước bạ – Đối tượng phải nộp Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. – Cách tính lệ phí trước bạ Lệ phí trước bạ = Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích x Phí thẩm định hồ sơ Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên – Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này. – Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau. Thời hạn nộp các khoản tiền Căn cứ khoản 4 và khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP; thời hạn nộp tiền sử dụng đất và lệ phí trước bạ như sau Tiền sử dụng đất – Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo. – Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất; người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo. Lệ phí trước bạ Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo; trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ. Thông tin liên hệ Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư năm 2022. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Có mấy cách tra cứu quy hoạch trước khi thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?Người dân có thể tra cứu thông tin quy hoạch sử dụng đất bằng 03 cách sau– Tra cứu thông tin trực tiếp tại xã.– Tra cứu thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai.– Tra cứu trực tuyến. Điều kiện chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư?Tại Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định căn cứ chuyển mục đích sử dụng. Theo đó, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở