Đáp án C. Mất 3 cặp nuclêôtit liền nhau → mất 1 axit amin. Mất 2 cặp nuclêôtit → thay đổi axit amin từ vị trị đột biến trở đi. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba mở đầu → thay đổi axit amin mở đầu và không tổng hợp chuỗi aa. Thay thế 1 cặp nucleotit ở bộ ba trước
Đột biến làm mất 3 nu => mất 1 axit amin. Từ nucleotit thứ 1-3 => bộ ba mở đầu. Nu số 5 => thuộc bộ ba mã hóa cho aa thứ nhất. Nu số 10 => thuộc bộ ba mã hóa cho aa thứ 3 Nu số 31 => thuộc bộ ba mã hóa cho aa thứ thứ 10, Đột biến làm thay đổi 9 axit amin sau aa mở đầu
Cho các dạng đột biến sau đây, dạng nào thuộc đột biến nhiễm sắc thể1. Mất đoạn2. Mất 1 cặp hay 1 số cặp Nu3. Thêm 1 hoặ
Thêm bớt (đột biến) Bớt (hay xoá, mất) nuclêôtit G ( guanin) là một dạng của "đột biến thêm bớt", dẫn đến biến đổi trình tư amino acid. Thêm bớt là một thuật ngữ về đột biến gen trong sinh học phân tử, nói về loại đột biến thêm (hay chèn) hoặc bớt (hoặc mất hay xoá) một hay nhiều nuclêôtit của phân tử axit nuclêic (thường là DNA).
Số nucleotit loại A sau đột biến là. Đột biến điểm có các dạng. Sự không phân li của một căp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới. Các loại đột biến gen bao gồm: Một gene có G = 480 nu và có 2880 liên kết hydro. Gene đột biến hơn gene bình thường một liên kết hydro nhưng hai gene có chiều dài bằng nhau.
iXpXY. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN. 1. Khái niệm về đột biến gen Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit , xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN. 2. Nguyên nhân đột biến gen Do ảnh hưởng của môi trường bên ngoài tác nhân vật lí, hóa học. Do ảnh hưởng của môi trường bên trong cơ thể rối loạn hoạt động của tế bào. Đã gây ra những rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN sao chép nhầm. Dựa vào những nguyên nhân đó người ta có thể gây ra các đột biến gen trong thí nghiệm và sản xuất. 3. Các dạng đột biến gen Mất 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. Thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. Đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit này bằng 1 hoặc 1 số cặp nucleotit khác. 4. Vai trò của đột biến gen {- Nội dung phần 4 vai trò của đột biến gen của tài liệu một số phương pháp xác định Các dạng đột biến gen Sinh học 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về -} 5. Tính chất của đột biến gen Đột biến gen cấu trúc biểu hiện thành một biến đổi đột ngột, gián đoạn về 1 hoặc 1 số tính trạng nào đó, trên 1 hoặc 1 số ít cá thể nào đó. Đa số đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật, vì đột biến gen gây rối loạn trong quá trình sinh tổng hợp protein, đặc biệt là đột biến ở các gen quy định cấu trúc các enzim. Một số đột biến gen trung tính không có lợi, không có hại, một số ít đột biến gen có lợi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. 6. Hậu quả của đột biến gen Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba mã hóa trong gen kể từ điểm bị mất hoặc thêm cặp nu. Hậu quả làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong chuỗi axit amin của protein mà gen đó tổng hợp. Đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nu khác chỉ làm thay đổi 1 bộ ba mã hóa axit amin trong gen, từ đó làm thay đổi 1 bộ ba mã sao trên mARN. Hậu quả làm thay đổi một axit amin trong chuỗi axit amin của protein mà gen đó tổng hợp. Đột biến đảo vị trí cặp nu sẽ làm thay đổi 1 hoặc 2 bộ ba mã hóa axit amin trong gen, từ đó làm thay đổi 1 hoặc 2 bộ ba mã sao trên mARN. Hậu quả làm thay đổi một hoặc hai axit amin trong chuỗi axit amin của protein mà gen đó tổng hợp, nếu đột biến đó không phải ở bộ ba kết thúc. II. CÁCH XÁC ĐỊNH BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN. 1. Xác định sự thay đổi cấu trúc gen khi biết dạng đột biến và ngược lại xác định dạng đột biến khi biết sự thay đổi cấu trúc gen. Dạng đột biến Sự thay đổi cấu trúc gen Mất 1 cặp nuclêôtit - Số nuclêôtit giảm đi 2. - Chiều dài gen giảm đi 3,4 Å, khối lượng gen giảm đi 600 đvC. - Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit giảm đi 2. - Số liên kết hiđro giảm 2 mất cặp A-T hoặc giảm 3 mất cặp G – X - Trình tự nuclêôtit thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. Thêm 1 cặp nuclêôtit - Số nuclêôtit tăng lên 2. - Chiều dài gen tăng 3,4 Å, khối lượng gen tăng thêm 600 đvC. - Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit tăng lên 2. - Số liên kết hiđro tăng 2 thêm cặp A-T hoặc tăng 3 thêm cặp G – X - Trình tự nuclêôtit thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. Thay thế cặp nuclêôtit - Số nuclêôtit không đổi. - Chiều dài và khối lượng gen không đổi - Số liên kết hóa trị không đổi - Số liên kết hiđro tăng 1 nếu thay cặp A – T bằng cặp G – X và giảm 1 nếu thay cặp G – X bằng cặp A – T hoặc không đổi nếu thay thế cặp nuclêôtit cùng loại. - Chỉ thay đổi 1 cặp nuclêôtit trong trình tự gen. 2. Xác định đột biến gen khi biết sản phẩm prôtêin tạo ra từ khuôn mẫu gen đột biến và ngược lại xác định sự thay đổi prôtêin khi biết dạng đột biến gen. Dạng đột biến gen Sự thay đổi trong cấu trúc prôtêin Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit - Số lượng axit amin tăng lên nếu sự dịch chuyển các bộ ba làm bộ ba kết thúc không xuất hiện và giảm đi nếu sự dịch chuyển làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. - Thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến. Thay thế cặp nuclêôtit - Số lượng axit amin không đổi nếu đột biến xảy ra ở bộ ba mã hóa và làm xuất hiện bộ ba mã hóa mới. - Số lượng axit amin tăng nếu đột biến xuất hiện ở bộ ba kết thúc và thay nó bằng bộ ba mã hóa. - Số lượng axit amin giảm nếu đột biến xảy ra ở bộ ba mã hóa và biến nó thành bộ ba kết thúc sớm. - Thành phần, trật tự sắp xếp axit amin không đổi khi bộ ba mới và bộ ba cũ cùng mã hóa 1 axit amin; chỉ thay đổi 1 axit amin nếu bộ ba mới và bộ ba cũ mã hóa 2 loại axit amin khác nhau. III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN. 1. Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. a. Phương pháp Đột biến gen làm gen mới không thay đổi chiều dài gen và số aa nhưng làm phân tử prôtêin có 1 aa mới thuộc dạng thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác. Đột biến gen không thay chiều dài nhưng Số liên kết hyđrô tăng thuộc dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X Số liên kết hyđrô giảm thuộc dạng thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. b. Ví dụ minh họa Bài tập 1 Gen A bị đột biến thành gen a có số liên kết hyđrô nhiều hơn gen A 1 liên kết nhưng chiều dài hai gen bằng nhau. Xác định dạng đột biến? Hướng dẫn Dựa vào chiều dài của 2 gen bằng nhau, nhưng số liên kết hyđrô của gen đột biến a nhiều hơn gen ban đầu A là 1 liên kết. Đột biến thuộc dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G – X. Bài tập 2 Gen b bị đột biến thành gen B có số liên kết hyđrô ít hơn gen b 2 liên kết nhưng chiều dài hai gen bằng nhau. Xác định dạng đột biến? Hướng dẫn Dựa vào chiều dài của 2 gen bằng nhau, nhưng số liên kết hyđrô của gen đột biến B ít hơn gen ban đầu b là 2 liên kết. Đột biến thuộc dạng thay thế 2 cặp G - X bằng 2 cặp A – T. Bài tập 3 Gen A dài 4080 Aº, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ A/G = 1,498 nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a. Hướng dẫn Đột biến không thay đổi chiều dài gen => Dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác NA = 4080×2/ = 2400. A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = 2400 – 720×2/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5. Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X. Gọi số cặp thay là x, => ta có => x =1 => Gen a có A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481. => Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881. Bài tập 4 Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. Hướng dẫn Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X. Gen B 2A+3G = 1670 => A = 1670-3G/2 = 1670-3×390/2 = 250. Vậy, gen b có A = T = 249; G = X = 391. Bài tập 5 Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ban đầu và gen sau đột biến. Hướng dẫn 1. Gen ban đầu Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200. 2. Gen sau đột biến Số Nuclêôtit gen đột biến = 300 = 3600. Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600. => G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599. 2. Dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của gen. a. Phương pháp Đây là dạng đột biến mất 1 hoặc 1 số cặp Nucleotit. Gọi x là số cặp A- T bị mất, y là số cặp G – X bị mất, n là số liên kết hydro bị mất. ĐK x, y, n € N* Nếu mất x cặp A- T thì số liên kết hydro giảm đi 2n liên kết, chiều dài giảm đi 3,4x A0. Nếu mất y cặp G – X thì số liên kết hydro giảm đi 3n liên kết, chiều dài giảm đi 3,4y A0. Vậy, muốn tìm số cặp bị mất ta tính theo công thức 2x + 3y = n. b. Ví dụ minh họa Bài tập 1 Gen Z mất 8 liên kết hydro sau quá trình nhân đôi bất thường và làm chiều dài giảm đi 10,2 A0. Xác định dạng đột biến ? Hướng dẫn Ta có Chiều dài giảm đi 10,2 A0 sẽ mất số cặp nu 10,2 A0 3,4 A0 = 3 cặp nu, số liên kết hydro giảm 8. Như vậy sẽ có 4 trường hợp xảy ra Mất 3 cặp A – T và thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T Mất 3 cặp G- X và thay 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X Mất 1 cặp A-T và 2 cặp G-X Mất 1 cặp G-X và 2 cặp A- T; thay 1 cặp G- X bằng 1cặp A- T Bài tập 2 Gen đột biến giảm 4 liên kết hydro so với gen ban đầu. Xác định dạng đột biến có thể xảy ra? Hướng dẫn Ta có thể giải theo các bước sau Bước 1 Ta tăng dần số cặp A- T bị mất sao cho số liên kết hydro bị mất ≤ 4, rồi tìm số cặp G- X cần thay thế bởi cặp A- T Cứ mỗi cặp G – X thay bằng một cặp A- t thì số liên kết hydro giảm 1 liên kết Số cặp A- T bị mất 0 1 2 Số cặp G- X thay thế bằng cặp A- T 4 2 0 Bước 2 Tăng dần số cặp G - X bị mất , rồi tìm số cặp cần thay thế Số cặp G - X bị mất 0 1 2 Số cặp G - X thay thế bằng cặp A- T 4 1 - Như vậy, ta có các trường hợp sau Mất 2 cặp A – T Thay 4 cặp G – X bằng 4 cặp A – T Mất 1 cặp G – X và thay 1 cặp G – X bằng 1 cặp A- T mất 2 cặp G- X và thêm 1 cặp A- T Mất 1 cặp A – T và thay 2 cặp G - X 3. Dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen, không làm thay đổi số lượng từng loại nucleotit. a. Phương pháp Là dạng đột biến đảo vị trí 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. Số cặp đảo càng nhiều thì sự thay đổi cấu trúc protein càng lớn. Dạng đột biến đảo cặp nucleotit Không làm thay đôi tổng số nucleotit Không làm thay đổi số lượng từng loại Nu Không làm thay đổi chiều dài gen Không làm thay đổi số liên kết hydro Chỉ làm thay đổi trật tự axit amin và có thể làm giảm số axit amin trong phân tử protein do gen đó tạo nên. b. Ví dụ minh họa Bài tập 1 Một gen bị đảo cặp nucleotit thứ 21 sang thứ 22 và ngược lại. Dạng đột biến này làm thay đổi tối đa bao nhiêu aa có trong phân tử protein do gen đó quy định? Hướng dẫn Cặp Nu thứ 21 và 22 đảo vị trí sẽ làm thay đổi tối đa 2 aa là aa thứ 7 và thứ 8. 4. Tính sự thay đổi số lượng nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến khi qua x lần nhân đôi. a. Phương pháp Áp dụng công thức G = X = G2x - 1 – Gđb2x - 1 A = T = A2x - 1 – Ađb2x - 1 Hoặc G = X = Gđb2x - 1 – G2x - 1 A= T = Ađb2x - 1 – A2x - 1 b. Ví dụ minh họa Bài tập 1 Gen A mất 1 liên kết hydro đột biến thành gen a và bị thay đổi chiều dài. Khi 2 gen này nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cung cấp từng loại cho gen A tăng hay giảm bao nhiêu lần so với gen chưa bị đột biến? Biết đột biến chỉ liên quan đến 3 cặp nucleotit Hướng dẫn Đột biến làm giảm 1 liên kết hydro và làm thay đổi chiều dài của gen thuộc các trường hợp sau Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T và thêm 1 cặp A – T Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X và mất 1 cặp A – T Thay 2 cặp A – T bằng 2 cặp G – X và mất 1 cặp G - X Vì đột biến chỉ liên quan đến 3 cặp nu nên chỉ có trường hợp 2 là thỏa mãn yêu cầu. như vậy Mất 2 cặp A – T , thêm 1 cặp G – X. Gđb = Xđb = G + 1 Ađb = Tđb = A – 2 Khi gen nhân đôi 2 lần G = X = Gđb2x - 1 – G2x - 1 = G + 1.3 – = 3 A = T = A2x - 1 – Ađb2x - 1 = 3. A – A- 2.3 = 6 Như vậy G và X tăng 3 Nu, A và T giảm 6 Nu. Bài tập 2 Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, xác định số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi. Hướng dẫn Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900. Gen d có A = T = 899; G = X = 600. Bài tập 3 Gen A dài 4080 Aº bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng Hướng dẫn N = 2L/3,4 = 2400 Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp. 5. Tính sự thay đổi số lượng ribonucleotit môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến khi qua x lần sao mã. {- Nội dung dạng 5 tính sự thay đổi số lượng ribonucleotit môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến khi qua x lần sao mã của tài liệu một số phương pháp xác định Các dạng đột biến gen Sinh học 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về -} Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Một số phương pháp xác định Các dạng đột biến gen Sinh học 9. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính.
A. ĐB gen 1. Sau đột biến có -Tổng số nu không đổi -Tổng số lk hidro không đổi Khi đó dạng đb gồm Đảo vị trí giữa 2 cặp nu hoặc thay thế cặp nu cùng loại Đb có -Tổng số nu không đổi -Tổng số lk hdro thay đổi Khi đó dạng đb chỉ có thay thế cặp nu khác loại đb có -Tổng số nu thay đổi -Tổng số lk hđro thay đổi -Số lượng từng loại nu thay đổi Khi đó dạng đb có thể là thêm hoặc mất cặp nu thuộc 1 bộ 3 B. ĐB gen liên quan đến cấu trúc protein sau đb4 t/hợp đb kém pr bt 1 aa Dạng đb mất 3 cặp nu . Cấu trúc gen sau đb Số nu của gen giảm, số lk H của gen giảm so với gen bt. đb kém pr bt 1 aa và có 1 aa mới thay thế Dạng đb mất 3 cặp nuthuộc 2 bộ 3 kế tiếp. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen giảm, tổng số lk hidro của gen giảm so với bt. 3. Trường hợp pr đb có số aa nhiều hơn so với bt Dạng đb thêm cặp nu. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen tăng, số lk H của gen tăng 4 Pr sau đb có số aa không đổi Dạng đb là thay thế cặp nu cùng loại hay khác loại, đảo vị trí giữa 2 cặp nubộ 3 mã hóa cũ và mới cùng quy định 1 aa. Cấu trúc gen sau đb số nu của gen không đổi, số lk H có thể thay đổi hoặc ko tùy dạng đb. C. ĐB cấu trúc NST 1. Dạng đb liên quan đến 1 NST -Nếu có sự đảo đoạn NST thì đoạn bị đảo có chứa hoặc không chứa tâm động. Khi đó số lượng gen trên NST không đổi-> k/thước NST ko đổi, nhóm gen lk không đổi. +Làm thay đổi trật tự phân bố gen trên NST +Các gen cách xa nhau trên NST -Nếu xảy ra sự mất đoạn NST, khi đó các gen nhích lại gần nhau trên 1 NST và số lượng gen trên 1 NST giảm-> kích thước NST thay đổi. -Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, khi đó số lượng gen trên NST tăng -> kích thước NST thay đổi và các gen cách xa nhau trên NST . -Nếu xảy ra chuyển đoạn trên cùng 1 NST, thì số lượng gen trên NST không đổi-> kích thước NST không đổi, nhóm gen lk không đổi và các gen cách xa nhau trên NST 2. Dạng ĐB liên quan đến 2 hoặc nhiều NST + Nếu xảy ra sự lặp đoạn NST, thì do trao đổi chéo không đều giữa 2 cromatit của 2 NST tương đồng nên số lượng gen trên nST tăng lên-> kích thước NST thay đổi. + Nếu có sự chuyển đoạn trên 2 NST và chuyển đoạn không tương hỗ thì có thể làm thay đổi vị trí gen trên NST, kích thước NST thay đổi và nhóm gen lk thay đổi. D. ĐB số lượng NST ở thể dị bội - Gồm các dạng Thể 3 nhiễm 2n +1; thể 1 nhiễm 2n-1; thể 4 nhiễm 2n+2; thể khuyết nhiễm 2n-2 - Cơ chế phát sinh giao tử dẫn đến đb dị bội thể I. Trường hợp xảy ra trên 1 cặp NST thường Aa, ta có Kết quả - 1 tb sinh giao tử 2n -> 3 loại gt là n, n+1, n-1 -Chú ý Trong giảm phân NST có thể không phân li ở lần phân bào I hoặc lần phân bào II, hoặc cả 2 lần phân bào. + Trường hợp xđ tỉ lệ các loại giao tử của thể dị bội 2n+1 ta dựa trên nguyên tắc Dạng dị bội 2n+1, giảm phân tạo 2 loại gt là n+1 và n có thể thụ tinh được. Phương pháp xác định nhanh là dùng sơ đồ tam giác. xem phần đb số lượng. + Trường hợp xđ kết quả phân tính của F và tính trội , tính lặn khi biết kiểu gen của P. Cách giải nhanh là xác định tính trội , lặn. Quy ước gen và viết sơ đồ lai. Ghi kq tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F. thực tế các dạng đa bội lẻ 3n rất khó giảm phân tạo giao tử. Các cơ thể tứ bội 4n chỉ tạo gt lưỡng bội 2n mới có khả năng sống và thụ tinh. -Cơ chế phát sinh gt dẫn đến đb đa bội thể 4. Trường hợp xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể đa bội tam bội 3n Nguyên tắc Thể tam bội giảm phân tạo 2 loại gt 2n và n cá khả năng thụ tinh. -> dùng sơ đồ hình tam giác. VD Cách viết giao tử + GT n 3/6 A Gt 2n 3/6 AA -Tương tự Dạng aaa gồm các loại gt n 3/6 a; gt 2n 3/6 aa - Nếu là phép lai kẻ khung pennet rồi nhân các loại gt với nhau sẽ được tỉ lệ các loại hợp tử. tứ bội 4n Nguyên tắc Thể tứ bội 4n gp tạo gt 2n mới có k/năng sống và thụ tinh-> dùng sơ đồ hình chữ nhật. Gt gồm 3/6 Aa 3/6 aa GT gồm 1/6AA 4/6Aa1/6aa -Dạng AAAA 100% AA 2n - Nếu là phép lai kẻ khung pennet rồi nhân các loại gt với nhau sữ được tỉ lệ các loại hợp tử. II. Cặp NST giới tính 1. Cặp XX đa số loài, con cái có cặp NST giới tính XX Kết quả 1 tb sinh trứng -> 1 trong 3 loại trứng Xn; XX n+1; 0 n-1 NST giới tính XYđa số loài giới đực có cặp NST giới tính XY Kết quả giảm phân -Nếu NST kép XX không phân li 1 tb sinh tinh -> 3 loại tinh trùng là; XX n+1, 0n-1, Yn. -Nếu NST kép YY không phân li 1 tb sinh tinh -> 3 loại tinh trùng là YYn+1; 0n-1; Xn. *Cách giải bài toán về đb ; -T/h biết kiểu gen, kiểu hình của P, biết tính trội lặn, xác định kết quả phân tính của F. Thực hiên theo 3 bước B1 Quy ước gen B2 Xác định kiểu gen của P B3 Viết sơ đồ lai, ghi kết quả, tỉ lệ kiểu gen, t/l kiểu hình của F -T/h biết kq phân tích của F, tìm kg, kh của P. B1 Xđ tính trội, tính lặn. Quy ước gen B2 XĐ tỉ lệ phân tính của F. Dựa vào kiểu hình lặp của F1 Viết kiểu gen của kiểu hình này-> kiểu gen P, kiểu hình P. B3 Viết sơ đồ kiểm chứng. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1 1 Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa đột biến nhiễm sắc thể và đột biến gen. 2 Nếu tế bào lưỡng bội bình thường có 2n NST, thì số NST có trong tế bào của những trường hợp sau là bao nhiêu? a. Thể không nhiễm b. Thể một nhiễm c. Thể ba nhiễm d. Thể ba nhiễm kép e. Tứ bội g. Thể một nhiễm kép Câu 2 Trình bày nguyên nhân và cơ chế tạo ra thể đa bội có sơ đồ minh họa. Câu 3 Phân biệt đột biến và thường biến? Câu 4 Mối quan hệ giữa giống, kỹ thuật sản xuất và năng suất? Câu 5 a Một NST có trình tự các gen phân bố ABCDE FGH Cho biết A, B, C, D, E, F, G, H ký hiệu các gen trên NST; tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự ABCDE FG - Xác định dạng đột biến. - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? b Phân biệt thường biến và đột biến. Câu 6 Có 4 dòng Ruồi dấm thu thập đợc từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 ngời ta thu đợc kết quả nh sau Dòng 1 A B F E D C G H I K Dòng 2 A B C D E F G H I K Dòng 3 A B F E H G I D C K Dòng 4 A B F E H G C D I K a. Nếu dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó. b. Nêu cơ chế hình thành và hậu quả của loại đột biến nói trên. Câu 7 Phân loại các loại biến dị di truyền và biến dị không di truyền? Câu 8 Bằng các kiến thức đã học hãy chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị như các sinh vật khác. Có thể áp dụng hoàn toàn các phương pháp nghiên cứu di truyền, biến dị ở sinh vật vào nghiên cứu di truyền học người được không? Vì sao? Câu 9 Gen A bị đột biến thành gen a. Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau Trường hợp 1 Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Trường hợp 2 Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp Câu 10 Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen AAa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó Vì sao quả của cây tam bội thường không có hạt? Câu 11 Một cơ thể lưỡng bội 2n có 2 cặp gen dị hợp BbCc. Hãy dùng sơ đồ phân bào và nêu những sự kiện quan trọng để chứng minh cho quá trình sau Câu 12 Đa bội thể là gì? Cho vd? Trình bày sự hình thành thể tứ bội 4n do nguyên phân và giảm phân không bình thường . Câu 13 Biến dị tổ hợp là gì ? Có ý nghĩa gì trong tiến hóa và chọn giống ? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối, biến dị tổ hợp phong phú hơn nhiều so với các loài sinh sản vô tính ? Câu 14 Thường biến là gì? Thường biến có vai trò như thế nào đối với cơ thể sinh vật? Choví dụ? Người ta đã vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào? Câu 15 Có các dạng đột biến sau mất 1 cặp nucleotit, thêm 1 cặp nucleotit, mất đoạn có tâm động, chuyển đoạn không tương hỗ, dị bội 2n + 1, tam bội 3n, đảo đoạn có tâm động. Những dạng đột biến nào có thể làm tăng số lượng gen trên 1 NST? Giải thích? Những dạng đột biến nào có thể làm thay đổi hình thái NST? Giải thích? Câu 16 Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? Hãy lấy 1 ví dụ minh họa cho trường hợp đó. Câu 17 Trình bày những đặc điểm của thường biến. Thường biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa, chọn giống và đối với sinh vật? Câu 18 a, ĐB cấu trúc NST là gì? Tính chất và các dạng của ĐB cấu trúc NST? Nguyên nhân , hậu quả, biểu hiện của ĐB cấu trúc NST? b, Người ta quan sát thấy bộ NST của 2 người, ng thứ nhất có bộ NST 47 chiếc, ng thứ 2 có 45 chiếc. Hãy cho biết tình trạng của 2 người? Giải thích? Câu 19 Trình bày khái niệm, các dạng và nguyên nhân của đột biến gen. Vì sao đa số đột biến gen gây hại cho bản thân sinh vật? Câu 20 a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trò gì? b. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen? Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao?
1 cặp nuclêôtit. 1 cặp nuclêôtit. 2 cặp nuclêôtit. 2 cặp nuclêôtit. Đáp án và lời giải Đáp ánD Lời giảiMất 2 cặp nuclêôtit. Trước đột biến, gen B có số nuclêôtit 5100 3,4 × 2 = 3000 nu. Sau đột biến, gen b nhân đôi môi trường chỉ cung cấp 2996 nu. Vậy gen đột biến đã mất 4 nuclêôtit hay 2 cặp nuclêôtit. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải chi tiết - đề số 4 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
Lưu ý Trước khi vào bài tập dạng đột biến, các bạn nên xem lại một số kiến thức sau nhé >– Đột biến – Tóm tắt kiến thức– Cơ chế di truyền cấp độ phân tử – Dạng bài tập thường gặp Đột biến gen Bài tập ví dụ Câu 1 Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nucleotide loại T nhiều gấp 2 lần số nucleotide loại G. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hidro. Số lượng từng loại nucleotide của alen a là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Tổng số nu của gen A = 2 x 10 x 408 3,4 = 2400 nu. Ta lại có T = 2G. => 2T + 2G = 2400 4G + 2G = 2400. Số nu từng loại của gen A G = X = 400 nu. T = A = 800 nu. Gen A bị đột biến điểm thành gen a => gen A bị đột biến liên quan đến một cặp gen. Gen a có 2798 liên kết hidro. Gen A có N + G = 2400 + 400 = 2800 liên kết hydro. Gen a ít hơn gen A 2 liên kết hydro => Gen A bị đột biến mất cặp A=T, vì cặp A=T liên kết với nhau bằng 2 liên kết hydro. Vậy số lượng từng loại nu của gen a là A = T = 798 nu. G = X = 400 nu. Câu 2 Một gen cấu trúc có khối lượng 72.\10^{4}\ đvC và có tỉ lệ A/G = 1/3. Gen bị đột biến dẫn đến phân tử mRNA được tổng hợp sau đột biến có chứa 178 adenin, 123 uraxin, 582 guanin, 317 xitozin. Biết rằng đây là đột biến điểm. Hãy cho biết loại đột biến đã xảy ra? Hướng dẫn giải Tổng số nucleotide của gen N = 72.\10^{4}\ 300 = 2400 nu. Ta có A/G = 1/3 3A = G. Ta có phương trình 2A + 2G = 2400 2A + = 2400. Số lượng nu từng loại của gen A = T = 300 nu. G = X = 900 nu. Số lượng nu từng loại của gen sau đột biến Adb = Tdb = 123 + 178 = 301 nu. Gdb = Xdb = 582 + 317 = 899 nu. Ta thấy, số lượng nu loại A, T giảm trong khi số lượng nu loại G, X lại tăng. Đề cho đây là đột biến điểm => đây là đột biến thay cặp A-T thành cặp G-X. Câu 3 Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nucleotide và 3120 liên kết hydro. Sau khi đột biến ở một cặp nucleotide gen đột biến này tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 1440 adenine và 2163 guanin. Số liên kết hydro của gen đột biến là? Hướng dẫn giải Số nucleotide mỗi loại của gen là G = X = 3120 – 2400 = 720 nu. A = T = 2400/2 – 720 =480 nu. Gen đột biến tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng môi trường 1440 adenine và 2163 guanine. Ta có A đột biến = T đột biến = 1440/\2^{2}\ -1 = 480 nu. G đột biến = X đột biến = 2163/\2^{2}\ -1 = 721 nu. Vậy gen đã bị đột biến thêm một cặp G-X. \ \Rightarrow \ Số liên kết hydro của gen đột biến tăng thêm 3 liên kết do cặp G-X có 3 liên kết hydro. Số liên kết hydro của gen = 3120 + 3 = 3123 liên kết. Bài tập tự luyện Câu 1 Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotide và có tỷ lệ A/G = 2/3, gen này bị đột biến mất 1 cặp nucleotide, do đó giảm đi 3 liên kết hydro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nucleotide của gen mới được hình thành sau đột biến là bao nhiêu? Đáp án Câu 2 Một gen có 1200 nucleotide và có 30% adenine. Do đột biến chiều dài của gen giảm 10,2 Angstrong và kém 7 liên kết hydro. Số nucleotide tự do từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 2 lần là bao nhiêu? Đáp án Câu 3 Gen B có số nucleotide loại A chiếm 30%, do xảy ra đột biến mất đoạn thành gen b và làm cho số nucleotide loại A giảm đi 1/6, loại G giảm đi 1/4 so với khi chưa đột biến. Sau đột biến gen b chỉ còn dài 4080 Angstrong. Số nucleotide từng loại của gen trước đột biến là bao nhiêu? Đáp án Đột biến số lượng NST Do đột biến cấu trúc NST thường xoay quanh các câu hỏi nhận biết dạng đột biến và nhận định đúng sai nên chúng ta sẽ tập trung vào phần đột biến số lượng NST. Xác định giao tử thể đa bội Trước khi giải bài tập dạng này, chúng ta sẽ nói sơ qua về các xác định giao tử của thể đa bội nhé 3 Thể 4n Cho tế bào có kiểu gen AAaa, tế bào này giảm phân tạo giao tử 2n. Các giao tử có thể tạo ra là? Chúng ta sẽ sử dụng hình vuông để viết giao tử, mỗi cạnh của hình vuông sẽ là 1 giao tử. Vậy ta có 6 giao tử 1/6 AA 4/6 Aa 1/6 aa. Thể 3n Cho tế bào 3n có kiểu gen Aaa,các giao tử mà nó có thể tạo ra là? Chúng ta sẽ sử dụng hình tam giác để viết giao tử, mỗi cạnh và mỗi đỉnh của hình tam giác sẽ là 1 giao tử. Vậy ta có 6 giao tử 2/6 Aa 1/6 aa 1/6 A 2/6 a. Bài tập ví dụ Bắt đầu vào bài tập thôi nào! > Câu 1 Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 4n có kiểu gen aaaa lai với cây 4n có kiểu gen AAaa, kiểu hình ở đời con là? Hướng dẫn giải Cây 4n có kiểu gen aaaa tạo giao tử aa. Cây 4n có kiểu gen AAaa dựa vào hình chữ nhật tạo giao tử 1/6 AA 4/6 Aa 1/6 aa. Kiểu hình quả vàng ở đời con = 1 aa x 1/6 aa = 1/6 aaaa quả vàng. Kiểu hình quả đỏ ở đời con = 1 – 1/6 = 5/6 A— quả đỏ. Câu 2 Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cho cây 3n có kiểu gen AAa lai với cây 2n qui định quả đỏ thu được F1 có 1/12 cây quả vàng , xác định kiểu gen cây 2n đem lai? Hướng dẫn giải Cây 3n có kiểu gen AAa dựa vào hình tam giác tạo giao tử 1/6 AA 2/6 Aa 2/6 A 1/6 a. 1/12 cây quả vàng = 1/6 a x 1/2 a. Vậy cây quả vàng sẽ nhận giao tử a từ cây 2n. \ \Rightarrow \ Cây 2n có kiểu gen Aa. Bài tập tự luyện Câu 1 Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen a qui định thân thấp. Cho cây thân cao có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân thấp có kiểu gen aaa thì thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Đáp án Câu 2 Ở một loài thực vật, gen A qui định quả nhăn trội hoàn toàn so với gen a qui định quả trơn. Cho cây quả nhăn 4n lai với cây quả trơn 4n thu được phân nửa số cây quả trơn. Xác định kiểu gen cây quả nhăn đem lai. Đáp án
Đột biến mất một cặp nucleotit trên gen có thể do A. do chất 5-BU trong qúa trình nhân đôi B. acridin chèn vào mạch khuôn của gen ban đầu. C. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN. D. acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ARN. Đáp án C 5-BU là hóa chất gây đột biến thay thế cặp nucleotide. Acridin là hóa chất gây đột biến thêm, mất 1 cặp nucleotide, nếu acridin chèn vào mạch khuôn → đột biến thêm cặp, acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp ADN thì → đột biến mất 1 cặp. → Đáp án C Nguyễn Thái Huy Toàn sao lại sai những câu cơ bản thế này được nhỉ?/phải chẳng là cái kiều đua tốc độ lúc làm đề ??????????????? . 2/6/2015 . 03/06/2015 uông chí bảo sặc . 9/6/2014 . 10/06/2014
đột biến mất 1 cặp nu